Honda City 2023 mới là một trong những mẫu Sedan hạng B, 5 chỗ ngồi, được sản xuất bởi hãng xe Honda Motor của Nhật Bản. Mẫu xe này được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1981 và kể từ đó hãng không ngừng phát triển Honda City giúp cho mẫu xe này ngày càng hoàn thiện cả về mặt hình thức lẫn chất lượng.
Honda City ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 1981, mẫu xe được thiết kế vuông vắn, cao ráo, kính chắn gió cỡ lớn giúp cho lái xe dễ dàng quan sát và điều khiển phương tiện. Đặc biệt nhất ở thế hệ này chính là việc phía sau khoang hành lý của Honda City 1981 còn chứa một chiếc Motocompo 50cc nhỏ gọn rất tiện lợi.
Bước sang năm 1996, mẫu xe Honda City thế hệ thứ 3 được cải biến thành dạng xe Sedan và thay vì được xem như là thế hệ thứ 3 thì Honda City được hãng xe giới thiệu như là một chiếc xe mới với cái tên Honda City Sedan thế hệ thứ 1. Giai đoạn này, cơ bản thiết kế của Honda City đã hoàn thiện hơn nhưng vẫn chưa đạt được độ thẩm mỹ cao.
Giá xe Honda City 2023
Dòng xe Honda City có 6 màu sắc ngoại thất là: Trắng, Ghi Bạc, Đen riêng 3 màu sắc là Đỏ, Titan, Xanh Đậm chỉ có trên bản L và RS.
BẢNG GIÁ HONDA CITY 2023 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 529 |
Honda City L | 569 |
Honda City RS | 599 |
Theo khảo sát của, giá bán xe Honda City 2023 tại các đại lý đa phần tương đương với giá niêm yết từ hãng. Tuy nhiên, tùy thuộc từng đại lý và từng đại phương, khách hàng có thể mua được xe với giá ưu đãi từ 4-5 triệu đồng. Cụ thể mức giá, khách hàng có thể tham khảo thêm: Tại Đây.
Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
Bên cạnh số tiền gần 600 triệu cần bỏ ra để “rước” Honda City 2023 về dinh, khách hàng sẽ cần phải trả thêm các chi phí để xe ra biển và lăn bánh. Trong đó có thể kể đến: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm bảo hiểm vật chất xe nếu như một dạng bảo hành.
Giá lăn bánh của Honda City G tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá xe Honda City L lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh của Honda City RS tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023
Tên xe | Honda City 2023 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4553 x 1748 x 1467 mm |
Chiều dài cơ sở | 2600 mm |
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 40 lít |
Dung tích công tác | 1.498cc |
Công suất cực đại | 119 mã lực tại 6600 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 145 Nm tại 4300 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/giằng xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 15-16 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 134 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.29L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.73L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.68L/100km |
Ngoại thất lột xác cá tính và táo bạo
Về mặt ngoại hình, Honda City 2023 thế hệ thứ 5 có dáng vóc rất thể thao, phá cách trong từng chi tiết. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4553 x 1748 x 1467 mm, việc áp dụng khung gầm mới giúp City dài tăng 113 mm, chiều rộng tăng 54 mm.
Đầu xe
Phần đầu xe thể hiện những thay đổi rõ rệt nhất về thiết kế và nhìn thoáng qua khá giống đàn anh Honda Accord 2023 nhờ mặt ca-lăng trải dài ở phía mũi xe.
Đặc biệt, xe cũng áp dụng kiểu đèn dạng vảy cá mang đậm hơi thở Accord giúp xe thêm phần sắc sảo, cá tính. Bộ khuếch tán 2 bên dạng mang cá với hốc hút gió xước ngang mang đến cho City 2023 một diện mạo đầy kiêu hãnh.
Chính diện, bộ lưới tản nhiệt đã được đổi thành dạng lưới tổ ong đẹp mắt và thời thượng hơn. Đèn pha xe ứng dụng công nghệ Halogen hoặc LED tuỳ bản. Riêng bản RS đính thêm logo RS đỏ rực phía trước cùng đèn sương mù LED.
Thân xe
Nhờ chiều dài xe tăng lên 113 mm mà Honda City 2023 đã có được vóc dáng dài trườn. Kết hợp cùng các đường gân dài cắt sắc cạnh đem tạo diện mạo mới hoàn hảo hơn. Xe đứng trên dàn mâm 15-16 inch tuỳ chọn cùng kiểu mâm mài phay xước bắt mắt.
Các tính năng tập trung ở khu vực thân xe gồm gương chiếu hậu gập-chỉnh điện giúp tài xế có tầm quan sát tốt. Tay nắm cửa phía trước của xe có chức năng đóng/mở bằng cảm biến giúp bạn ra vào xe dễ dàng.
Đuôi xe
Nhìn từ phía sau, Honda City trông rất cá tính, thể thao và trẻ trung với đèn hậu thiết kế hoàn toàn mới ứng dụng công nghệ LED. Cản sau đầy đặn và bo tròn kết hợp với các nếp gấp ở hai bên tạo hiệu ứng vây cá đặc biệt. Ốp cản có nhiều đường khuếch tán đặt dọc tạo cho xe sự năng động và khoẻ khoắn.
Nội thất – Chưa thật sự đột phá
Xét một cách công tâm, Honda City Model 2023 có khoang nội thất chưa thật sự đột phá trong thiết kế. Cửa gió điều hoà ở khu vực táp lô mở rộng ra hai bên nên nhìn bố cục chưa được hiện đại và hợp thời lắm. Chiều dài cơ sở của xe vẫn đạt mức 2600 mm giúp khoang xe thật sự rộng rãi, thoải mái.
Khoang lái
Một trong những nâng cấp đáng chú ý nhất cho cả 3 phiên bản là màn hình của xe có kích thước lên đến 8 inch.
Vô lăng xe sử dụng chất liệu Urethane trong khi bản cao cấp bọc da. Tay lái có thể điều chỉnh 4 hướng. Riêng bản RS có cả lẫy chuyển số giúp gia tăng tính thể thao cho xe.
Xét về tổng thể khoang lái dù thiết kế ở bảng điều khiển trung tâm chưa thật sự đẹp nhưng các chất liệu da và giả da đã ghi một điểm cộng rất lớn trong mắt người dùng.
Khoang hành khách
Khoang hành khách của chiếc Honda City vẫn được đánh giá cao về độ rộng, thoáng nhờ trục cơ sở của xe dài đến 2600 mm. Tuỳ theo các phiên bản các ghế trên xe sẽ bọc da, da lộn hoặc nỉ.
Ghế lái của Honda City có thể chỉnh 6 hướng mang đến những tư thế thoải mái nhất. Hơn cả đối thủ Toyota Vios 2023, City được đánh giá cao hơn về động rộng rãi ở khoang ghế sau.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của Honda City cũng được đánh giá là hào phóng nhất phân khúc khi có dung tích lên đến 536L. Ngoài ra bạn có thể gập hàng ghế 2 theo tỷ lệ 40:60 để gia tăng không gian chỉ bằng một lẫy kéo.
Tiện nghi – Hiện đại hơn
Những chủ nhân tương lai của bản City RS 2023 sẽ có thể khởi động xe từ xa để khoang cabin được làm lạnh trước khi bước lên xe. Trước đó, đàn anh Civic 2023 cũng đã được trang bị tính năng này.
Tuỳ vào phiên bản sẽ được trang bị dàn điều hòa chỉnh cơ hoặc tự động, đi kèm là cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau. Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên City 2023 gồm có những trang bị và tính năng mới như:
- Màn hình cảm ứng 8 inch cho cả 3 phiên bản thay thế loại 6.8 inch
- Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Ngoài ra, City 2023 vẫn duy trì những tính năng cũ như:
- Kết nối smartphone, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Quay số nhanh bằng giọng nói
- AM/FM, kết nối Bluetooth, USB
- Dàn âm thanh 4-8 loa
- 3-5 nguồn sạc
- Chìa khoá thông minh
Động Cơ
Dưới nắp capo của xe Honda City 2023 là khối động cơ Xăng 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van. Cỗ máy này cho ra công suất tối đa 119 mã lực tại 6600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 145 Nm tại 4300 vòng/phút.
- Đi kèm là hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Hiệu quả giảm xóc trên City 2023 vẫn mang lại trải nghiệm tốt cho khách hàng nhờ sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/giằng xoắn. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày có thông số 185/60R15 hoặc 185/55R16.
Khá đáng tiếc khi phanh sau của City 2023 vẫn sử dụng loại tang trống thông dụng thay vì dạng đĩa. Theo công bố từ nhà sản xuất, City 2023 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 7.29L/100km, 4.73L/100km, 5.68L/100km.
An toàn 5 sao ASEAN NCAP
Danh sách an toàn trên Honda City 2023 không có gì để bàn cãi khi mẫu xe này đã đạt chứng chỉ an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Bao gồm những tính năng như:
- Cruise control
- Cân bằng điện tử
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Camera lùi
- 4-6 túi khí
- Móc ghế an toàn trẻ em ISO-FIX
Xem Nhanh
- Giá xe Honda City 2023
- Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
- Giá lăn bánh của Honda City G tạm tính
- Giá xe Honda City L lăn bánh tạm tính
- Giá lăn bánh của Honda City RS tạm tính
- Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023
- Ngoại thất lột xác cá tính và táo bạo
- Đầu xe
- Thân xe
- Đuôi xe
- Khoang lái
- Khoang hành khách
- Khoang hành lý
- Tiện nghi – Hiện đại hơn
- Động Cơ
- An toàn 5 sao ASEAN NCAP